Đừng để mất cơ hội chỉ vì không biết cách tạo một bản CV tiếng Anh hoàn chỉnh. Bạn vừa đọc được thông tin tuyển dụng rất hứng thú, tuy nhiên công ty lại yêu cầu ứng viên phải gửi bản CV tiếng Anh. Vậy, cách viết CV tiếng Anh xin việc như thế nào kể cả khi bạn không giỏi loại ngôn ngữ này.

1. Cách viết CV bằng tiếng Anh cơ bản

1.1. Thông tin cá nhân (Personal details)

Với mục thông tin cá nhân trong CV xin việc tiếng Anh, bạn sẽ cần phải cung cấp cho nhà tuyển dụng các thông tin như:

  • Họ tên đầy đủ
  • Ngày tháng năm sinh
  • Địa chỉ hiện tại
  • Số điện thoại liên lạc
  • Địa chỉ email

Trong mục này, ứng viên cần lưu ý những điều sau:

  • Bắt buộc phải có ảnh đại diện cho dù bạn đang thiết kế CV theo ngôn ngữ nào. Nên lựa chọn một ảnh mang phong thái chuyên nghiệp nhất có thể.
  • Muốn làm CV tiếng Anh của mình chất lượng hơn nữa, bạn có thể cho thêm một câu trích dẫn bất kỳ mà bạn tâm đắc nhất vào cũng được.
  • Đặt địa chỉ email một cách nghiêm túc, không có những ký tự gây khó hiểu cho nhà tuyển dụng.

1.2. Trình độ học vấn (Education and qualification)

Với mục Education and qualification trong CV, các ứng viên nên viết một cách ngắn gọn, rõ ràng. Do nhà tuyển dụng hiện nay chủ yếu quan tâm tới năng lực của ứng viên. Các thông tin về trình độ học vấn đôi khi chỉ để tham khảo.

Trong mục này, các ứng viên nên liệt kê tất cả những bằng cấp, chứng chỉ học vấn mà mình đã đạt được như: bằng đại học, chứng chỉ tiếng Anh, chứng chỉ nghiệp vụ chuyên ngành…. Tuy nhiên, bạn không nên nói quá chi tiết về các môn học mà bạn đã trải qua như thế nào.

1.3. Kinh nghiệm làm việc (Work Experience)

Đây là những thông tin rất quan trọng sẽ quyết định tới việc có hay không việc bạn được mời vào vòng phỏng vấn. Vì vậy, ứng viên cần hết sức lưu ý khi viết kinh nghiệm làm việc của mình như sau:

  • Sử dụng nhiều vốn từ vựng mang văn phong trang trọng như: developed, planned, operated…
  • Trình tự công việc đã làm nên liệt kê theo thứ tự gần nhất trở về.
  • Với các sinh viên chưa có kinh nghiệm, hãy đưa những công việc mình đã làm thêm trong thời sinh viên. Ngoài ra, bạn cũng nên điều chỉnh lời văn mô tả những công việc mình đã làm sao cho có liên quan tới các công việc mà bạn đang ứng tuyển.

1.4. Mục tiêu nghề nghiệp (Career objective)

Khi tạo CV bằng tiếng Anh, bạn cần đảm bảo những điều sau để có thể quảng cáo bản thân mình thật tốt nhất:

  • Short and simple: Hãy viết sao cho mục tiêu nghề nghiệp của mình thật đơn giản. Tuyệt đối tránh dài dòng. Và bạn chỉ cần dùng đúng 2 câu để nói về career goal của riêng mình.
  • What’s in it for them: đặt mục tiêu của bản thân gắn liền với định hướng của công ty bạn đang muốn ứng tuyển.
  • Be specific: Hãy nói thẳng những mong muốn của bạn trong công việc. Cùng với đó, nêu thêm những điều bạn có thể làm được để xứng đáng với mục tiêu đó.

1.5. Kỹ năng cá nhân (Skills)

Nếu như bạn là một người chưa có kinh nghiệm, hãy liệt kê một vài kỹ năng mềm mà bạn đã học được trong quá trình đi học tại trường hoặc trải nghiệm tại các vị trí thực tập khác nhau. Nhưng hãy nhớ rằng bạn cần phải tuyệt đối trung thực với những gì mình có, không được phép nói quá lên.

Dưới đây là một số kỹ năng nghề nghiệp mà bạn có thể cho vào bản CV của riêng mình:

  • Presentation skills: kỹ năng thuyết trình
  • Negotiation skills: kỹ năng đàm phán
  • Leader ship skills: kỹ năng lãnh đạo
  • Planning: khả năng lên kế hoạch
  • Public speaking skills: kỹ năng nói trước đám đông

1.6. Các thành tựu đạt được (Achievements)

Với các thành tích đã đạt được trong quá trình học tập cũng như làm việc, bạn nên đưa nó vào trong bản hồ sơ xin việc của riêng mình. Đây sẽ là một điểm cộng rất lớn nếu như bạn có những thành công có liên quan đến vị trí mà công ty đang cần tuyển.

1.7. Những thông tin khác 

Với phần này, bạn không bắt buộc phải đưa vào khi làm CV, trong trường hợp cần thiết, bạn có thể cho thêm vào như sau:

  • Personal interest – sở thích cá nhân: chỉ nên đưa vào những sở thích khi nó phù hợp với vị trí mà bạn đang muốn thi tuyển. Hạn chế sử dụng những sở thích không có liên quan như: watch TV, listen to music….
  • References – thông tin bổ sung: bạn nên điền vào thông tin của những người có uy tín. Đây sẽ là những nguồn thông tin mà nhà tuyển dụng thường tham khảo để đưa ra các quyết định tuyển dụng của riêng mình.

2. Một số lưu ý khi làm CV tiếng Anh các lĩnh vực khác nhau

2.1. CV tiếng Anh IT

Với ngành công nghệ thông tin và lĩnh vực IT, nhà tuyển dụng rất chú ý tới kinh nghiệm, kỹ năng nghề nghiệp của ứng viên. Vì vậy, khi viết 2 phần này, bạn nên có những chú ý như sau:

  • Nêu rõ những nhiệm vụ mình đã làm hoặc các dự án thực tập đã tham gia ở các công ty trước đây. Cùng với đó, nêu một số kỹ năng chuyên môn mà bạn đã học được như: lập trình web C++ với level expert 4/5, Android apps development skills, IOS apps development skills……
  • Không đưa vào CV của bạn các kỹ năng tin học văn phòng như word, excel. Với nhân sự trong nghề IT, đây là điều đương nhiên bạn cần phải làm được.
  • Gửi file CV IT tiếng Anh dưới dạng PDF để tránh lỗi font chữ.
  • Bố cục trình bày đơn giản.

2.2. CV tiếng Anh ngành kỹ thuật

Đối với CV xin việc ngành kỹ thuật trong tiếng Anh hoặc bất cứ ngoại ngữ nào, bạn cũng cần chú ý những điều sau:

  • Đảm bảo có đầy đủ các thông tin về kinh nghiệm làm việc, trình độ học vấn, các chứng chỉ nghiệp vụ đã có.
  • Không ba hoa một cách thái quá trong khi viết nội dung CV. Nhà tuyển dụng đủ tinh tường để có thể nhận ra ứng viên đang chém gió hay đang nói thật.
  • Rà soát lại toàn bộ lỗi chính tả, ngữ pháp.

2.3. CV kế toán tiếng Anh

Khi tạo CV tiếng Anh kế toán, ứng viên cần nhớ những điều sau nếu không muốn CV của mình bị cho vào sọt rác sớm:

  • Sử dụng từ ngữ đơn giản, không lồng ghép quá nhiều từ chuyên ngành
  • Không sử dụng đại từ nhân xưng thuộc ngôi thứ nhất. Do tất cả những điều trong CV đều đã là nói về bản thân bạn nên việc sử dụng ngôi thứ nhất thường sẽ gây ra sự khó chịu cho người đọc.

2.4. CV ngành xây dựng

Bên cạnh những thông tin cơ bản của một bản CV bằng tiếng Anh nói chung. Các ứng viên trong ngành xây dựng cũng cần phải lưu ý khi xây dựng hồ sơ những điều:

  • Đính kèm chính xác những tài liệu chứng nhận giải thưởng bạn đã nhận.
  • Nên gửi kèm cho nhà tuyển dụng các bản vẽ kỹ thuật mà bạn đã từng làm.
  • Các thông tin kiến thức chuyên môn trong CV cần phải thật cụ thể, chính xác do xây dựng là lĩnh vực đòi hỏi độ chính xác rất cao.

2.5. CV tiếng Anh cho sinh viên thực tập

Với các sinh viên thực tập, bạn chắc chắn chưa hề có một chút kinh nghiệm làm việc nào. Vì thế, hãy cố gắng gây ấn tượng với nhà tuyển dụng thông qua những chú ý sau:

  • Tạo ấn tượng thông qua những kỹ năng nghề nghiệp có liên quan tới vị trí ứng tuyển.
  • Bố cục bản CV ngắn gọn, đầy đủ.
  • Không có bất kỳ lỗi sai ngữ pháp nào.

3. Một số tiêu chí đánh giá CV hay, đẹp, có giá trị

3.1. Mẫu CV xin việc tiếng Anh hay

Một mẫu CV tiếng Anh hay cần phải thuyết phục người đọc ở phần nội dung là chính. Trong đó, nội dung của bản hồ sơ cần phải mô tả rõ được những tiềm năng của ứng viên đối với công việc cũng như sự phù hợp của ứng viên đối với định hướng công việc của công ty. Điều này có tác động rất lớn tới quyết định cuối cùng của nhà tuyển dụng.

3.2. Mẫu CV đẹp

CV xin việc đẹp không chỉ cần có sự độc đáo trong nội dung mà còn phải có sự sáng tạo ngay ở chính hình thức của bản CV. Viết CV xin việc tiếng Anh đẹp sẽ giúp bạn tạo được ấn tượng nhiều hơn với nhà tuyển dụng ngay từ quãng thời gian đầu tiên.

3.3. Trình bày đơn giản

Với các sinh viên mới ra trường, một bản CV bằng tiếng Anh đơn giản sẽ khiến cho bạn không bị hỏi xoáy đáp xoay quá nhiều trong vòng phỏng vấn. Bạn chỉ cần sử dụng một bản resume có sẵn ở tại các trang tin tìm việc khác nhau rồi điền đầy đủ các nội dung chính mà mình cần có vào là được.